Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sufuric thu được este có tên gọi là?
A. Metyl axetat
B. Etyl fomat
C. Etyl axetat
D. Metyl fomat
Đốt cháy hoàn toàn 8,88 gam một este X thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn 22,2 gam X bằng NaOH thu được 20,4 g muối. Tên gọi của X là A. metyl propionat B. etyl fomat C. metyl axetat D. etyl axetat
Khi thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y, Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là:
A. Etyl axetat B. Metyl axetat.
C. Metyl propionat D. Propyl fomat.
- Đáp án A.
- Vì Z có tỉ khối hơi so với H2 nên suy ra Z có thể ở dạng hơi. Do đó, Z là rượu.
CTPT của este X có dạng CnH2nO2 nên X là este no đơn chức mạch hở. Do đó, Z là rượu no đơn chức. Gọi CTPT của Z là CmH2m + 2O
Ta có:
MZ = 14m + 18 = 46 ⇒ m = 2
Do đó: Z là: C2H5OH ⇒ X là: CH3COOC2H5
Cho dãy các chất sau: etyl fomat, vinyl axetat, triolein, metyl acrylat, axit axetic, benzyl fomat. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. 5.
B. 2.
C. 3
D. 4.
Chọn D
Có 4 chất tạo ancol là etyl fomat, triolein, metyl acrylat và benzyl fomat, cụ thể:
Etyl fomat: HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH (có sinh ra ancol)
Vinyl axetat: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
Triolein: (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (có sinh ra ancol)
Metyl acrylat: C2H3COOCH3 + NaOH → C2H3COONa + CH3OH (có sinh ra ancol)
Axit axetic: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Benzyl fomat: HCOOCH2C6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5CH2OH (có sinh ra ancol)
Este C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có tên là: (1) etyl fomat; (2) metyl axetat; (3) propyl fomat;
(4) isopropyl fomat; (5) etyl axetat
A. 1, 3, 4.
B. 3, 4.
C. 2, 3, 4.
D. 1, 3, 5.
Chọn B, gồm HCOOCH2CH2CH2 và HCOOCH(CH3)2
Este C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có tên là: (1) etyl fomat; (2) metyl axetat; (3) propyl fomat;
(4) isopropyl fomat; (5) etyl axetat
A. 1, 3, 4
B. 3, 4.
C. 2, 3, 4
D. 1, 3, 5.
Chọn B
gồm HCOOCH2CH2CH2 và HCOOCH(CH3)2.
Hoá hơi 4,02g X gồm axit axetic , etyl fomat , Metyl acrylat, etyl axetat thu đc 1,344 Lít hơi X ( đktc) . Đốt cháy hoàn toàn 4,02g hỗn howph X trên thì thu đc m gam H2O. Giá trị m là
Coi X gồm : $CH_3COOH(a\ mol) ; C_2H_3COOCH_3(b\ mol)$
Ta có :
$60a + 86b = 4,02$
$a + b = \dfrac{1,344}{22,4} = 0,06$
Suy ra $a = \dfrac{57}{1300} ; b = \dfrac{21}{1300}$
Bảo toàn H : $n_{H_2O} = 2a + 3b = \dfrac{177}{1300}$
$m = 18.\dfrac{177}{1300} = 2,45(gam)$
Cho dãy các chất: propin, but-2-in, axit fomic, axit axetic, anđehit acrylic, axeton, saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, metyl axetat. Số chất có khả năng khử được AgNO3/NH3 là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án D
Các chất thỏa mãn : axit fomic ; andehit acrylic ; glucozo ; etyl fomat
=>D
4.9 Cho 27,5 gam hỗn hợp 2 este metyl fomat và etyl fomat tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 1M thu được
33,6 gam 1 muối.
a/ Tính phần trăm khối lượng của mỗi este trên.
b/ Tính khối lượng ancol thu được.
4.10 Cho 25 gam hỗn hợp 2 este etyl axetat và metyl axetat tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch KOH 1M.
a/ Tính phần trăm khối lượng của mỗi este trên.
b/ Tính khối lượng muối thu được.
Trong phòng thí nghiệm có 4 lọ hóa chất có dán nhãn tên hóa chất là: etyl axetat, ancol etylic, axit axetic và metyl fomat và 4 tờ đề can có ghi sẵn nhiệt độ sôi là: 77°C; 32°C; 117,9°C; 78,3°C. Có một số phương án điền các giá trị nhiệt độ sôi tương ứng như được trình bày trong bảng sau:
Chất |
Etyl axetat |
Ancol etylic |
Axit axetic |
Metyl fomat |
|
Phương án |
1 |
77°C |
78,3°C |
117,9°C |
32°C |
2 |
78,3°C |
32°C |
77°C |
117,9°C |
|
3 |
32°C |
117,9°C |
78,3°C |
77°C |
|
4 |
117,9°C |
77°C |
32°C |
78,3°C |
Phương án đúng là
A. (3).
B. (2).
C. (4).
D. (1).
Chọn D.
C2H5OH, CH3COOH, HCOOCH3 có cùng số C nên thứ tự nhiệt độ sôi: CH3COOH > C2H5OH > HCOOCH3.
Nhiệt độ sôi: CH3COOC2H5 > HCOOCH3 (do este có phân tử khối lớn hơn)